Dữ liệu mới nhất được công bố vào thứ Sáu, Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất của Caixin tại Trung Quốc bất ngờ tăng lên 50,7 trong tháng 11 so với mức giảm 49,5 của tháng 10.
Mức đồng thuận của thị trường là 49,8.
Những điểm chính (thông qua Caixin)
Sản xuất tăng trưởng trở lại trong bối cảnh tổng số việc làm mới tăng liên tục.
Việc làm giảm ít hơn.
Niềm tin kinh doanh tăng lên mức cao nhất trong 4 tháng
“Nhu cầu tiếp tục tăng do chỉ số số lượng đơn đặt hàng mới vẫn nằm trong phạm vi mở rộng tháng thứ tư liên tiếp, đạt mức cao nhất kể từ tháng 6. So với hàng tiêu dùng và hàng hóa trung gian, cung và cầu hàng hóa đầu tư yếu hơn”, nhà kinh tế tại Caixin Insight Group, Wang Zhe cho biết.
Wang nói thêm: “Nhu cầu ở nước ngoài vẫn chậm chạp, với số lượng đơn đặt hàng xuất khẩu mới vẫn giảm trong tháng thứ năm liên tiếp”.
Hôm thứ Năm, Cục thống kê quốc gia Trung Quốc (NBS) đã công bố Chỉ số người quản trị mua hàng (PMI) ngành sản xuất chính thức của nước này, chỉ số này đã giảm xuống 49,4 so với mức giảm 49,5 được ghi nhận vào tháng 10. Thị trường dự kiến chỉ số này sẽ đạt mức 49,7 trong tháng được báo cáo.
Phản ứng của AUD/USD đối với dữ liệu PMI của Trung Quốc
Sự bất ngờ tăng trong chỉ số PMI ngành sản xuất của Trung Quốc đã thúc đẩy một mức giá mua mới đối với đồng đô la Úc, với AUD/USD dao động ở mức đỉnh trong ngày gần 0,6630, tăng 0,32% trong ngày.
Giá đồng đô la Úc hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Úc (AUD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la Úc mạnh nhất so với.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.16% | -0.19% | -0.14% | -0.32% | -0.21% | -0.53% | -0.09% | |
EUR | 0.16% | -0.06% | 0.00% | -0.15% | -0.06% | -0.37% | 0.10% | |
GBP | 0.20% | 0.04% | 0.06% | -0.12% | -0.02% | -0.34% | 0.14% | |
CAD | 0.12% | -0.03% | -0.07% | -0.20% | -0.10% | -0.41% | 0.07% | |
AUD | 0.31% | 0.16% | 0.12% | 0.19% | 0.09% | -0.22% | 0.26% | |
JPY | 0.21% | 0.08% | 0.01% | 0.07% | -0.06% | -0.27% | 0.12% | |
NZD | 0.53% | 0.38% | 0.34% | 0.39% | 0.22% | 0.32% | 0.43% | |
CHF | 0.07% | -0.09% | -0.14% | -0.08% | -0.24% | -0.14% | -0.46% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).