Thống đốc Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ) Adrian Orr đang phát biểu về triển vọng chính sách tại một cuộc họp báo sau thông báo về quyết định chính sách tiền tệ vào thứ Tư.
Thống đốc Orr đang trả lời các câu hỏi từ báo chí.
Trích dẫn chính
Chúng tôi đã thảo luận về việc tăng lãi suất.
Sự đồng thuận mạnh mẽ rằng mức lãi suất hiện tại là đủ.
Nhiều biến số đã cho chúng ta niềm tin rằng chính sách đang có hiệu quả.
Vẫn lo ngại về lạm phát cơ bản, lạm phát gia tăng đang giảm bớt như thế nào.
Áp lực giá trong nước đang giảm bớt như dự kiến.
An ủi khi thấy kỳ vọng lạm phát giảm.
Thay đổi khó khăn nhất mà chúng tôi phải quản lý là năng suất thấp.
Các ngân hàng trung ương có thể phải giữ lãi suất cao hơn mức thị trường mong đợi.
Nên thấy các ngân hàng cạnh tranh về lãi suất thế chấp.
Chúng ta có hàm phản ứng bất đối xứng đối với rủi ro lạm phát.
Dữ liệu đã giúp chúng tôi tự tin hơn về triển vọng so với tháng 11.
Chúng ta đang trong thời kỳ giảm phát.
Nền kinh tế đứng trước kịch bản hạ cánh mềm
Phản ứng của thị trường
NZD/USD đang giữ mức thấp hơn gần 0,6100 theo nhận xét của Thống đốc Orr, giảm 0,92% trong ngày.
Giá đồng đô la New Zealand hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la New Zealand (NZD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la New Zealand yếu nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.05% | 0.06% | 0.04% | 0.19% | -0.07% | 0.92% | 0.04% | |
EUR | -0.04% | 0.02% | 0.00% | 0.17% | -0.11% | 0.88% | 0.01% | |
GBP | -0.06% | -0.02% | -0.02% | 0.15% | -0.13% | 0.86% | -0.01% | |
CAD | -0.05% | -0.01% | 0.01% | 0.16% | -0.11% | 0.88% | 0.03% | |
AUD | -0.21% | -0.17% | -0.15% | -0.16% | -0.28% | 0.72% | -0.16% | |
JPY | 0.06% | 0.10% | 0.13% | 0.12% | 0.26% | 0.97% | 0.12% | |
NZD | -0.94% | -0.90% | -0.89% | -0.90% | -0.73% | -1.01% | -0.90% | |
CHF | -0.05% | 0.00% | 0.01% | -0.01% | 0.13% | -0.11% | 0.87% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức