Lạm phát ở Canada, được đo bằng sự thay đổi của Chỉ số giá tiêu dùng (CPI), đã giảm xuống 2,9% hàng năm trong tháng 1 từ mức 3,4% trong tháng 12, Cơ quan Thống kê Canada đưa tin hôm thứ Ba. Dữ liệu này thấp hơn kỳ vọng của thị trường là 3,3%. Trên cơ sở hàng tháng, chỉ số CPI không thay đổi, so với ước tính của các nhà phân tích là tăng 0,4%.
Chỉ số CPI cơ bản hàng năm, không bao gồm giá thực phẩm và năng lượng dễ biến động, tăng 2,4% trong cùng kỳ, giảm từ mức 2,6% được ghi nhận trong tháng 12.
Phản ứng của thị trường đối với dữ liệu CPI của Canada
Đồng đô la Canada chịu áp lực giảm giá sau chỉ số lạm phát yếu vào tháng 1. Tại thời điểm viết bài, cặp USD/CAD đã tăng 0,2% trong ngày ở mức 1,3515.
Giá đồng đô la Canada hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Canada (CAD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la Canada yếu nhất so với đồng đô la New Zealand.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.34% | -0.29% | 0.04% | -0.53% | -0.16% | -0.55% | -0.23% | |
EUR | 0.34% | 0.05% | 0.42% | -0.18% | 0.18% | -0.20% | 0.11% | |
GBP | 0.30% | -0.05% | 0.34% | -0.24% | 0.13% | -0.25% | 0.06% | |
CAD | -0.04% | -0.38% | -0.31% | -0.56% | -0.20% | -0.60% | -0.27% | |
AUD | 0.53% | 0.18% | 0.24% | 0.59% | 0.36% | -0.03% | 0.29% | |
JPY | 0.16% | -0.16% | -0.13% | 0.24% | -0.34% | -0.40% | -0.08% | |
NZD | 0.55% | 0.21% | 0.29% | 0.59% | 0.03% | 0.42% | 0.32% | |
CHF | 0.24% | -0.11% | -0.05% | 0.27% | -0.29% | 0.07% | -0.32% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức