Thống đốc Ngân hàng Dự trữ New Zealand (RBNZ) Orr đã điều trần trước Ủy ban Tài chính và Chi tiêu vào thứ Hai. Thống đốc Orr đã trả lời các câu hỏi về Báo cáo ổn định tài chính tháng 11 năm 2023.
Trích dẫn chính
Lạm phát vẫn còn quá cao, đó là lý do tại sao chúng tôi giữ lãi suất tiền mặt ở mức 5,5%.
Quý 3 năm 2023 là 5,6%.
Điều đáng lo ngại là dân số đang tăng quá nhanh vào thời điểm việc xây dựng khu dân cư đang chậm lại.
Phản ứng của thị trường
RBNZ ngày OIS tiếp tục giảm bớt các dự báo hậu ANZ được củng cố vào thứ Sáu. Do đó, NZD/USD không thể hưởng lợi từ những bình luận diều hâu từ Thống đốc RBNZ Orr. Tại thời điểm viết bài, cặp tiền tệ này đang mất 0,18% trong ngày để giao dịch ở mức khoảng 0,6135.
Giá đồng đô la New Zealand hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la New Zealand (NZD) so với các loại tiền tệ chính được liệt kê hiện nay. Đồng đô la New Zealand yếu nhất so với đồng yên Nhật.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | 0.02% | 0.01% | 0.01% | 0.01% | 0.00% | 0.18% | 0.02% | |
EUR | -0.02% | -0.01% | -0.01% | -0.01% | -0.02% | 0.16% | -0.01% | |
GBP | -0.01% | 0.01% | 0.00% | 0.01% | -0.01% | 0.17% | 0.00% | |
CAD | -0.01% | 0.01% | 0.00% | 0.00% | -0.01% | 0.18% | 0.01% | |
AUD | -0.01% | 0.01% | -0.01% | -0.01% | 0.00% | 0.19% | 0.00% | |
JPY | 0.00% | 0.02% | 0.04% | 0.01% | 0.02% | 0.19% | 0.01% | |
NZD | -0.18% | -0.16% | -0.17% | -0.17% | -0.17% | -0.18% | -0.16% | |
CHF | -0.01% | 0.00% | 0.00% | -0.01% | 0.00% | -0.02% | 0.17% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức