Cục Thống kê Lao động Mỹ (BLS) hôm thứ Sáu đã báo cáo rằng cơ quan này đã điều chỉnh mức tăng Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hàng tháng trong tháng 12 xuống 0,2% từ mức 0,3%. CPI cơ bản không được điều chỉnh ở mức 0,3% trong cùng kỳ.
Mức tăng CPI của tháng 11 đã được điều chỉnh cao hơn từ 0,1% lên 0,2%, trong khi mức tăng 0,1% của tháng 10 không thay đổi.
BLS lưu ý rằng các sửa đổi CPI phản ánh các yếu tố điều chỉnh theo mùa mới.
Phản ứng của thị trường trước việc điều chỉnh CPI của Mỹ
Chỉ số đô la Mỹ giảm nhẹ sau phản ứng ngay lập tức nhưng dừng đà giảm hàng ngày để giữ ổn định trên 104,00.
Giá đồng đô la Mỹ hôm nay
Bảng dưới đây cho thấy tỷ lệ phần trăm thay đổi của đồng đô la Mỹ (USD) so với các loại tiền tệ chính được niêm yết hiện nay. Đồng đô la Mỹ mạnh nhất so với đồng Franc Thụy Sĩ.
USD | EUR | GBP | CAD | AUD | JPY | NZD | CHF | |
USD | -0.04% | -0.08% | 0.01% | -0.12% | 0.11% | -0.38% | 0.14% | |
EUR | 0.05% | -0.04% | 0.05% | -0.08% | 0.16% | -0.34% | 0.18% | |
GBP | 0.08% | 0.05% | 0.09% | -0.03% | 0.19% | -0.30% | 0.23% | |
CAD | -0.01% | -0.05% | -0.09% | -0.13% | 0.10% | -0.39% | 0.12% | |
AUD | 0.12% | 0.08% | 0.04% | 0.13% | 0.23% | -0.26% | 0.26% | |
JPY | -0.11% | -0.15% | -0.18% | -0.11% | -0.25% | -0.47% | 0.04% | |
NZD | 0.38% | 0.34% | 0.28% | 0.39% | 0.26% | 0.49% | 0.51% | |
CHF | -0.14% | -0.18% | -0.24% | -0.13% | -0.26% | -0.03% | -0.51% |
Bản đồ nhiệt hiển thị phần trăm thay đổi của các loại tiền tệ chính so với nhau. Đơn vị tiền tệ cơ sở được chọn từ cột bên trái, trong khi loại tiền định giá được chọn từ hàng trên cùng. Ví dụ: nếu bạn chọn đồng euro từ cột bên trái và di chuyển dọc theo đường ngang đến đồng yên Nhật, phần trăm thay đổi được hiển thị trong ô sẽ đại diện cho đồng EUR (cơ sở)/JPY (báo giá).
Chia sẻ: Cung cấp tin tức